Toán tìm X lớp 3: Tổng hợp lý thuyết các dạng toán và giải bài tập

Đóng góp bởi: Nguyễn Thị Ngọc Diễm
Cập nhật 6 ngày trước
46 lượt xem

“Tìm X lớp 3” là dạng bài Toán quen thuộc giúp học sinh làm quen với việc xác định số chưa biết trong phép tính. Thông qua các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, các em rèn luyện tư duy logic, hiểu rõ mối quan hệ giữa các phép tính và nâng cao kỹ năng giải Toán. Cùng AVAKids tham khảo nhé!

1Lý thuyết dạng bài Tìm X lớp 3

Phương pháp làm bài tìm X lớp 3

Phương pháp làm bài tìm X lớp 3. Nguồn: Sưu tầm

Phương pháp làm bài tìm X lớp 3

Phương pháp làm bài tìm X lớp 3. Nguồn: Sưu tầm

Phương pháp làm bài tìm X lớp 3

Phương pháp làm bài tìm X lớp 3. Nguồn: Sưu tầm

Phương pháp làm bài tìm X lớp 3

Phương pháp làm bài tìm X lớp 3. Nguồn: Sưu tầm

Lưu ý khi làm bài:
  • Học sinh cần đọc kỹ đề bài ít nhất ba lần để nắm rõ yêu cầu, từ đó phân tích nội dung và lựa chọn cách giải phù hợp.
  • Trước khi làm bài, cần xác định đúng dạng toán để áp dụng phương pháp giải chính xác. Khi trình bày bài giải, nên thực hiện từng bước rõ ràng, hạn chế làm tắt hoặc vội vàng để tránh sai sót.
  • Ngoài ra, việc luyện tập nên bắt đầu từ các bài toán cơ bản rồi mới nâng dần mức độ để đảm bảo khả năng tiếp thu và không gây quá tải cho học sinh.

2Bài tập tìm X lớp 3

Dạng 1 (Dạng cơ bản)

Các bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ, còn vế phải là 1 số.

Ví dụ: Tìm X:

Bài 1:

550 + X = 1356

X = 1356 – 550

X = 806

X = 5618 + 636

Bài 2:

X - 678 = 5723

X  = 5723 + 678

X  = 6401

Dạng 2 (Dạng nâng cao)

Những bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ, vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số.

Ví dụ: Tìm X

X : 6 = 45 : 5

X : 6 = 9

X = 9 x 6

X = 54

Dạng 3

Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số.

Ví dụ: Tìm X:

736 - X : 3 = 106

X : 3 = 736 - 106 (dạng 2)

X : 3 = 630 (dạng 1)

X = 630 x 3

X = 1890

Dạng 4

Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số.

Ví dụ: Tìm X

(3586 - X) : 7 = 168

(3586 - X) = 168 x 7

3586 - X = 1176

X = 3586 - 1176

X = 2410

Dạng 5

Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, còn vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số

Ví dụ: Tìm X

125 x 4 - X = 43 + 26

125 x 4 - X = 69

500 - X = 69

X = 500 - 69

X = 431

Dạng 6

Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính có dấu ngoặc đơn , còn vế phải là một tổng, hiệu ,tích, thương của hai số

Ví dụ: Tìm X

(X - 10) x 5 = 100 - 80

(X - 10) x 5 = 20 (dạng 5)

(X - 10) = 20 : 5

X - 10 = 4

X = 4 + 10

X = 14

3Tổng hợp file bài tập tìm X lớp 3

Chuyên đề giải Toán tìm X lớp 3

Bài tập tìm X lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao

Lý thuyết - Giải bài tập – Luyện tập dạng bài tìm X lớp 3

Chi tiết lý thuyết tìm X lớp 3

Bài tập tìm X lớp 3 có đáp án

Xem thêm:

Hy vọng nội dung tìm X lớp 3 sẽ giúp các em tự tin hơn khi giải các bài Toán dạng này. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh hiểu bài sâu hơn và học tốt môn Toán ở lớp 3.

Bài viết có hữu ích với bạn không?

Không

Cám ơn bạn đã phản hồi!

Xin lỗi bài viết chưa đáp ứng nhu cầu của bạn. Vấn đề bạn gặp phải là gì?

Bài tư vấn chưa đủ thông tin
Chưa lựa chọn được sản phẩm đúng nhu cầu
Bài tư vấn sai mục tiêu
Bài viết đã cũ, thiếu thông tin
Gửi