Nhiệt kế là công cụ được sử dụng để đo nhiệt độ. Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ cơ thể và ở một sốmôi trường chất rắn, chất lỏng hoặc không khí. Vì vậy, nhiệt kế được sử dụng rộng rãi tại các phòng thí nghiệm, cơ sở y tế và trong mọi gia đình.
Nhiệt kế được cấu tạo bởi 2 thành phần chính:
Phần cảm nhận nhiệt độ (phần cảm biến để đo nhiệt độ).
Phần hiển thị kết quả đo.
Cấu tạo của nhiệt kế thông thường
Nguyên lý hoạt động
Nguyên lý hoạt động chung của nhiệt kế đơn giản nếu vật đó nóng thì phần cảm nhận nhiệt độ sẽ nở ra, còn nếu vật đó lạnh thì phần cảm nhận nhiệt độ sẽ co vào. Kết quả hiển thị trên thang đo được chia từ thấp đến cao, dễ dàng để đo được nhiệt độ tương ứng.
Thang đo nhiệt độ thường được sử dụng:
Công dụng của nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế. Ngoài ra, nhiệt kế còn có công dụng khác như:
Hiện nay trên thị trường có nhiều loại nhiệt kế
Cấu tạo của nhiệt kế thủy ngân gồm 3 phần chính:
Nguyên lý hoạt động của nhiệt kế thủy ngân: theo sự giãn nở của thuỷ ngân khi tiếp xúc với nhiệt độ. Khi đo, thủy ngân sẽ nở ra (cột nhiệt độ chạy lên) hay co lại (nhiệt độ kéo tụt xuống dưới ống) tương ứng với các vạch đo nhiệt độ để hiển thị kết quả.
Nhiệt kế thủy ngân có giá thành rẻ dễ tìm mua nhưng nhiều nhược điểm
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Cấu tạo nhiệt kế điện tử - kỹ thuật số gồm 3 phần chính: bộ phận cảm biến, bộ phận màn hình LCD và nút nguồn.
Nguyên lý hoạt động nhiệt kế điện tử: khi đo nhiệt độ, phần cảm biến nhiệt độ được kết nối với một bảng vi mạch điện tử được lập trình sẵn. Sau đó, kết quả đo được xử lý và sau đó hiển thị trên màn hình của nhiệt kế.
Nhiệt kế kỹ thuật số Moaz BéBé MB-040
Ưu điểm:
Nhược điểm: Độ chính xác sai lệch so với nhiệt kế thủy ngân khoảng 0,2 - 0,5 độ C.
Cấu tạo nhiệt kế hồng ngoại gồm hai bộ phận chính: phần cảm biến (bộ phận tiếp nhận bước sóng của cơ thể) và màn hình LCD thể hiện kết quả đo.
Nguyên lý hoạt động nhiệt kế hồng ngoại dựa trên nguyên tắc cảm ứng hồng ngoại, để cảm biến được tia hồng ngoại từ não bộ của con người phát ra.
Nhiệt kế hồng ngoại Gluck Care FC-IR100
Ưu điểm:
Nhược điểm:Dễ bị ảnh hưởng bởi các tác nhân bên ngoài như gió quạt, điều hòa, mồ hôi … gây ảnh hưởng tới kết quả đo.
Nhiệt kế được sử dụng để đo thân nhiệt cơ thể, nhằm biết được cơ thể có bị sốt hay hạ thân nhiệt không. Ngoài ra, nhiệt kế còn giúp đo nhiệt độ sữa, nước tắm cho trẻ sơ sinh,nhiệt độ phòng để hỗ trợ các gia đình trong việc chăm sóc sức khỏe trẻ nhỏ.
Nhiệt kế được sử dụng trong các hệ thống kiểm soát nhiệt độ không khí như điều hòa, tủ đông, máy sưởi, tủ lạnh, máy nước nóng,…Đặc biệt, trong ngành công nghiệp thực phẩm nhiệt kế giúp đo kiểm tra thực phẩm đạt đến độ chuẩn cho phép để bảo quản thực phẩm. Theo dõi nhiệt độ làm lạnh và duy trì nhiệt độ trong thực phẩm dưới đèn nhiệt.
Trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế có nguyên lý hoạt động cảm biến nhiệt độ được sử dụng trong việc đo nhiệt độ phòng, nhiệt độ của các chất lỏng hay nhiệt độ của các linh kiện,...
Một số loại nhiệt kế phổ biến trong phòng thí nghiệm như: nhiệt kế đo rượu, nhiệt kế đo rượu, nhiệt kế bán dẫn,...
Đối với trẻ nhỏ dưới 3 tháng tuổi, đo nhiệt độ ở hậu môn sẽ cho kết quá chính xác nhất. Tuy nhiên bạn nên tìm hiểu kỹ cách đo để tránh làm thương trẻ.
Lưu ý: nên vệ sinh nhiệt kế cẩn thận sau khi đo nhiệt độ ở hậu môn của bé. Nếu đã sử dụng nhiệt kế để đo ở hậu môn rồi thì không đo bằng cách ngậm nhiệt kế để tránh nhiễm khuẩn.
Nhiệt kế đo tai và trán thường là địa điểm phù hợp để đo nhiệt kế hồng ngoại. Đối với đo trán nên để nhiệt kế cách trán một khoảng cách hợp lý từ 1 - 3cm, riêng đối với trẻ sơ sinh nên chọn đầu đo nhỏ nhất là 5.9mm.
Mẹ nên chú ý khoảng cách khi sử dụng nhiệt kế cho bé
Nhiệt kế đo kẹp nách thường dùng là nhiệt kế thủy ngân. Thời gian đo từ 5 đến 10 phút để cho ra kết quả chính xác nhất.
Trên đây là tổng hợp những thông tin cần biết về nhiệt kế và những ứng dụng của nhiệt kế trong cuộc sống. Nếu bạn còn thắc mắc về vấn đề gì hãy để lại bình luận bên dưới nhé! Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.
Bài viết có hữu ích với bạn không?
Có
Không
Cám ơn bạn đã phản hồi!





